Bằng thạc sĩ về thị giác nhân tạo
Móstoles, Tây Ban Nha
KHOẢNG THỜI GIAN
1 Years
NGÔN NGỮ
Người Tây Ban Nha
NHỊP ĐỘ
Toàn thời gian
THỜI HẠN NỘP ĐƠN
Yêu cầu thời hạn nộp đơn
NGÀY BẮT ĐẦU SỚM NHẤT
Yêu cầu ngày bắt đầu sớm nhất
HỌC PHÍ
EUR 84 / per credit *
HÌNH THỨC HỌC TẬP
Trong khuôn viên trường
* Giá dành cho sinh viên không cư trú ngoài EU chỉ là gần đúng vì mỗi tỷ lệ học tập là khác nhau.
Giới thiệu
Tôi sẽ thu được kiến thức gì với Master này?
Trong số các ứng dụng chuyên nghiệp của Thị giác nhân tạo, một số có thể được liệt kê như giám sát video và kiểm soát trực quan các phòng, phân tích và xử lý hình ảnh y tế, kiểm tra tự động, giải thích hình ảnh vệ tinh, xác minh trực quan séc ngân hàng và ứng dụng sinh trắc học. , phát triển giao diện người dùng thông minh, v.v.
mục tiêu
Bằng thạc sĩ này được thiết kế để cung cấp đào tạo lý thuyết-thực hành chuyên ngành trong lĩnh vực Thị giác Máy tính. Bằng thạc sĩ cung cấp các kỹ năng cho phép chúng tôi giải quyết các vấn đề hiện tại trong bối cảnh cụ thể của Thị giác Máy tính, một lĩnh vực đang mở rộng được ngành này ngày càng quan tâm. Mục tiêu của Thạc sĩ là đào tạo sinh viên về:
- Việc phân tích các vấn đề được quan tâm thực tế trong đó các giải pháp dựa trên kỹ thuật Thị giác Máy tính được áp dụng một cách thực tế và hiệu quả.
- Thiết kế, triển khai và triển khai các hệ thống phần cứng/phần mềm dựa trên Tầm nhìn nhân tạo
- Sự phát triển của hệ thống Thị giác Nhân tạo nhằm vào các lĩnh vực cụ thể như Robot, Hình ảnh Y tế, Phân tích Tài liệu hoặc Giám sát, cùng nhiều lĩnh vực khác.
- Nền tảng của các xu hướng mới trong Thị giác máy tính.
Chương trình giảng dạy
Việc hoàn thành một chương trình cổ điển thường đòi hỏi phải kiếm được 60 tín chỉ ECTS.
Thời gian học thạc sĩ: Một năm học.
- 623001 Xử lý ảnh kỹ thuật số
- 623002 Công cụ phần mềm xử lý hình ảnh
- 623011 Sinh trắc học máy tính
- 623013 Thiết bị đo thị lực
- 623015 Cơ sở toán học
- Nhận dạng mẫu 623016
- 623017 Giới thiệu về Nghiên cứu Thị giác Máy tính
- Hình ảnh y tế 623003
- 623005 Ứng dụng công nghiệp và thương mại
- 623007 Tầm nhìn năng động
- 623009 tầm nhìn ba chiều
- 623010 Tầm nhìn trong Robot
- 623012 Hội thảo về Thị giác Nhân tạo
- 623014 Dự án Thạc sĩ Cuối cùng
Kết quả chương trình
Năng lực chung của Master:
- CG01 - Khả năng lựa chọn phương pháp và kỹ thuật phù hợp để giải quyết một vấn đề cụ thể, cũng như phát hiện khả năng ứng dụng của kỹ thuật thị giác nhân tạo vào các vấn đề công nghiệp.
- CG02 - Khả năng thiết kế và phát triển hệ thống phần cứng/phần mềm nhằm giải quyết các vấn đề về thị giác nhân tạo cụ thể trong các lĩnh vực khác nhau.
- CG03 - Khả năng lựa chọn các thành phần của các hệ thống con khác nhau là một phần của hệ thống thị giác trong số tất cả các ưu đãi công nghệ hiện có trên thị trường.
- CG04 - Khả năng thực hiện một dự án nghiên cứu và/hoặc phát triển ban đầu liên quan đến một hoặc nhiều môn học của bằng thạc sĩ này.
Năng lực cụ thể:
- CE01 - Khả năng lựa chọn và/hoặc triển khai các công cụ toán học cần thiết để mô hình hóa và giải quyết một vấn đề thị giác nhân tạo cụ thể.
- CE02 - Có khả năng biết các phương thức hình ảnh y tế chính và các định dạng hình ảnh kỹ thuật số cụ thể trong y học, cũng như các kỹ thuật phân tích và xử lý hình ảnh y tế chính.
- CE03 - Khả năng lựa chọn thiết bị phù hợp (thiết bị chiếu sáng, chụp, xử lý và hiển thị) để giải quyết một vấn đề về thị giác nhân tạo cụ thể.
- CE04 - Có khả năng hiểu khái niệm về ảnh số cũng như sơ đồ chung của thuật toán xử lý ảnh số.
- CE05 - Có khả năng biết các thuật toán cơ bản trong xử lý ảnh kỹ thuật số.
- CE06 - Khả năng lựa chọn các công cụ, ngôn ngữ, môi trường và thư viện phù hợp cho từng vấn đề xử lý ảnh số.
- CE07 - Khả năng áp dụng các kỹ thuật phân loại quan trọng nhất để giải quyết các vấn đề về Thị giác nhân tạo thực tế.
- CE08 - Có khả năng biết và biết áp dụng các kỹ thuật cơ bản trong các bài toán thị giác động.
- CE09 - Khả năng áp dụng các kỹ thuật quan trọng nhất về thu thập dữ liệu 3D và biểu diễn đối tượng 3D.
- CE10 - Khả năng nhìn thoáng qua các mô hình mới của một ngành khoa học đang mở rộng cả ở cấp độ nghiên cứu và các ứng dụng công nghiệp có thể có của nó.
- CE11 - Khả năng phát triển và đánh giá hệ thống Thị giác nhân tạo công nghiệp nguyên mẫu (ví dụ: hệ thống phân tích tài liệu tự động).
- CE12 - Có khả năng nhận biết các vấn đề phù hợp nhất và đề xuất giải pháp trong lĩnh vực Thị giác nhân tạo cho Robot.
- CE13 - Khả năng hiểu cấu trúc và hoạt động của một hệ thống sinh trắc học nói chung, các phương thức sinh trắc học tĩnh và động phổ biến nhất cũng như cách đánh giá tính bảo mật và hiệu suất của loại hệ thống này.