Máster Universitario en Auditoría de Cuentas y Contabilidad Superior
Madrid, Tây Ban Nha
KHOẢNG THỜI GIAN
1 Years
NGÔN NGỮ
Người Tây Ban Nha
NHỊP ĐỘ
Toàn thời gian
THỜI HẠN NỘP ĐƠN
Yêu cầu thời hạn nộp đơn
NGÀY BẮT ĐẦU SỚM NHẤT
Yêu cầu ngày bắt đầu sớm nhất
HỌC PHÍ
EUR 14.993 *
HÌNH THỨC HỌC TẬP
Trong khuôn viên trường
* 10% de reducción para antiguos alumnos
Giới thiệu
¿Qué es el Máster Universitario en Auditoria de Cuentas y Contabilidad Superior?
Bằng Thạc sĩ về Kiểm toán Tài khoản và Kế toán Cao cấp là bằng sau đại học được giảng dạy bởi Universidad Pontificia Comillas . Mục tiêu chính của nó là cung cấp đào tạo chuyên môn và chuyên nghiệp về kiểm toán và kế toán . Đây là bằng thạc sĩ có thời lượng phù hợp với nhu cầu và hoàn cảnh của các ứng viên quan tâm: bằng thạc sĩ có thể được hoàn thành toàn thời gian trong một năm học hoặc bán thời gian trong hai hoặc ba năm.
El máster cuenta con la vinculación con importantes firmas de auditoría, lo que se traduce en unas excelentes prácticas profesionales en el sector que permitirán que los alumnos puedan comprenderlo de primera mano.
Prácticas profesionales con importantes firmas de auditoría
Además, el máster ha sido homologado por el Instituto de Contabilidad y Auditoría de Cuentas (ICAC), del Ministerio de Economía, Industria y Competitividad, para eximir de la parte teórica del examen público de acceso al Registro de Oficial de Auditores de Cuentas.
Qué nos diferencia
Học sinh lý tưởng
Chương trình này cung cấp nội dung cần thiết mà ICAC yêu cầu để đào tạo lý thuyết cho kiểm toán viên để tiếp cận ROAC, để việc hoàn thành chương trình này sẽ mang lại tổng số miễn trừ chung được quy định trong Nghị quyết ngày 26 tháng 7 năm 2021.
Do đó, bằng cấp này nhắm đến những sinh viên tốt nghiệp và sinh viên tốt nghiệp có mối quan tâm chuyên nghiệp về kiểm toán và kế toán, cũng như những chuyên gia đang làm việc trong các lĩnh vực này và mong muốn được miễn truy cập ROAC hoặc chuyên về lĩnh vực chuyên môn này.
Để được nhận vào, thành tích học tập của ứng viên sẽ được phân tích, cũng như thái độ và năng khiếu cụ thể của họ đối với nghề kiểm toán viên hoặc nhân viên kế toán. Việc phân tích này sẽ được thực hiện thông qua hồ sơ tương ứng và một cuộc phỏng vấn với giám đốc chương trình học thuật hoặc người được ông ủy quyền. Kinh nghiệm làm việc trước đây cũng sẽ được đánh giá cao. Có trình độ tương đương B2 trở lên.
Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp chương trình này đã có được các kỹ năng, năng lực chuyên môn và kiến thức của một chuyên gia về kiểm toán và kế toán .
Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên sau đại học của chúng tôi không chỉ bao gồm các vị trí liên quan đến các công ty tài chính hoặc kiểm toán mà còn cả các vị trí liên quan đến quản lý kế toán của các công ty trong bất kỳ lĩnh vực nào, bao gồm cả vị trí kiểm toán viên nội bộ .
Việc đào tạo toàn diện bằng thạc sĩ, ngoài các kỹ năng, năng lực và kiến thức kỹ thuật được mô tả, còn có khả năng hiểu và phân tích các vấn đề chính về đạo đức, đạo đức, nghĩa vụ và công dân ngày nay. Việc đào tạo toàn diện này của sinh viên dẫn đến sự phát triển các thái độ và giá trị được phản ánh trong chất lượng công việc trong các lĩnh vực chuyên môn của bằng cấp.
Đi chơi học tập
Tương tự như vậy, Bằng Thạc sĩ về Kiểm toán Tài khoản và Kế toán Cao cấp cấp quyền truy cập vào chương trình tiến sĩ chính thức theo quy định của Nghị định Hoàng gia 99/2011, ngày 28 tháng 1, quy định các nghiên cứu tiến sĩ chính thức.
Bộ sưu tập
Tuyển sinh
Chương trình giảng dạy
Các môn học bắt buộc
Học kỳ đầu tiên
32 tín chỉ
- Kiểm toán I - Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 7.0 ECTS
- Kiểm toán II - Lĩnh vực kiểm toán 6,0 ECTS
- Dữ liệu lớn và Phân tích doanh nghiệp 4.0 ECTS
- Kế toán tài chính I 6.0 ECTS
- Xếp hạng 3,0 ECTS
- Kế toán tài chính II 6.0 ECTS
Học kỳ hai
28 tín chỉ
- Đạo đức trong kiểm toán 2.0 ECTS
- Đổi mới trong kiểm toán 3.0 ECTS
- Hợp nhất 4.0 ECTS
- Kế toán quốc tế 3.0 ECTS
- Kế toán quản trị 3.0 ECTS
- Nền kinh tế 2.0 ECTS
- Thống kê và kỹ thuật định lượng 2.0 ECTS
- Thực tập 3.0 ECTS
- TFM 6.0 ECTS
Các vấn đề bổ sung
Các môn học trong khối bổ sung đào tạo Luật tương ứng với học phần II.1 của ICAC. Những môn học này là những môn duy nhất có thể được công nhận miễn là học sinh yêu cầu và đáp ứng các yêu cầu được miễn học.
12 ECTS
- Luật kinh doanh (học kỳ 1) 4.0 ECTS
- Luật thuế (học kỳ 2) 4.0 ECTS
- Luật phá sản (học kỳ 2) 4.0 ECTS
Khi kết thúc chương trình Thạc sĩ, có tùy chọn tham gia Chương trình Điều hành về Phân tích Kinh doanh
Kết quả chương trình
kỹ năng chung
Nhạc cụ
- CGI1 - Năng lực phân tích, tổng hợp.
- CGI2 - Giải quyết vấn đề và ra quyết định.
- CGI3 - Năng lực tổ chức và lập kế hoạch.
- CGI4 - Khả năng quản lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
- CGI5 - Giao tiếp bằng tiếng nước ngoài.
- CGI6 - Kiến thức máy tính liên quan đến lĩnh vực học tập.
- CGI7 - Giao tiếp bằng miệng và bằng văn bản bằng ngôn ngữ của chính mình.
Riêng tư
- CGP1 - Kỹ năng giao tiếp: lắng nghe, tranh luận và tranh luận.
- CGP2 - Năng lực lãnh đạo và làm việc nhóm.
- CGP3 - Năng lực phê phán và tự phê bình.
- CGP4 - Cam kết đạo đức.
mang tính hệ thống
- CGS1 - Có khả năng học hỏi và làm việc tự chủ.
- CGS2 - Thích ứng với sự thay đổi.
- CGS3 - Định hướng hành động và chất lượng.
- CGS4 - Khả năng chuẩn bị và truyền tải ý tưởng, dự án, báo cáo, giải pháp và vấn đề.
- CGS5 - Sáng kiến và tinh thần khởi nghiệp.
Năng lực cụ thể
- CE01 - Áp dụng các chuẩn mực quy định của Kiểm toán tài chính để có thể phát hành báo cáo Kiểm toán tương ứng.
- CE02 - Nhận thức được tầm quan trọng của khía cạnh đạo đức trong chức năng kiểm toán.
- CE03 - Mô tả các lĩnh vực có vấn đề nhất từ quan điểm đạo đức trong lĩnh vực của một công ty kiểm toán.
- CE04 - Áp dụng lý luận đạo đức để giải quyết các vấn đề quản lý đạo đức và đi đến các đề xuất hành động mạch lạc và có thể chấp nhận được về mặt đạo đức.
- CE05 - Phân tích nghiêm túc các nguyên tắc ảnh hưởng đến khuôn khổ hoạt động nghề nghiệp của kiểm toán viên, bên ngoài hoặc nội bộ.
- CE06 - Tăng cường áp dụng khung pháp lý kế toán của PGC và PGC-PYMES trong việc lập và phân tích báo cáo tài chính năm theo loại hình công ty, tổ chức pháp lý và hình thức sở hữu trong các hoạt động kế toán thông thường, đặc thù và phức tạp Tài chính và Doanh nghiệp .
- CE07 - Mô tả các vấn đề kế toán của hoạt động với các công cụ tài chính.
- CE08 - Hiểu và biết áp dụng các chế độ kế toán đặc thù của các đơn vị tài chính, bảo hiểm.
- CE09 - Hiểu và biết áp dụng các chế độ kế toán cụ thể cho đơn vị phi lợi nhuận.
- CE10 - Hiểu và biết áp dụng các chế độ kế toán đặc thù của đơn vị công.
- CE11 – Nhận biết các vấn đề kế toán trong các tình huống phá sản.
- CE12 - Áp dụng các quy định và khái niệm cơ bản về lý thuyết và phương pháp hợp nhất cũng như ứng dụng chúng vào thực tiễn nghề nghiệp.
- CE13 - Xác định và hiểu kế toán trong bối cảnh toàn cầu hóa: Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế.
- CE14 - Thực hiện chẩn đoán kinh tế-tài chính của một công ty thông qua việc sử dụng các tỷ số từ báo cáo tài chính của công ty đó.
- CE15 - Áp dụng các mô hình và kỹ thuật định giá doanh nghiệp được sử dụng nhiều nhất.
- CE16 - Lập kế hoạch khả thi dựa trên thông tin kinh tế và tài chính.
- CE17 - Xác định nhu cầu thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý của công ty.
- CE18 - Sử dụng các hệ thống phân bổ và tích lũy chi phí khác nhau.
- CE19 - Phân tích báo cáo kế toán quản trị để có thể đưa ra quyết định.
- CE20 - Biết và áp dụng kiểm soát ngân sách như một công cụ của Kế toán quản trị để ra quyết định.
- CE21 - Phân biệt và nghiên cứu các hệ thống, thủ tục, tổ chức và kiểm soát nội bộ trong một công ty.
- CE22 - Hiểu được thiết kế và tầm quan trọng của việc bảo mật hệ thống máy tính của công ty kiểm toán.
- CE23 - Phân tích và giải thích mối tương quan giữa các quy mô kinh tế khác nhau cũng như tác động của các chính sách kinh tế tới tăng trưởng kinh tế.
- CE24 - Hiểu và áp dụng các mô hình quản lý, chỉ đạo kinh doanh tiên tiến.
- CE25 - Sử dụng các kỹ thuật thống kê được sử dụng trong kiểm toán tài khoản.
- CE26 - Áp dụng kiến thức lý thuyết-thực hành thu được trên lớp vào bối cảnh thực tế.
- CE27 - Áp dụng các nguyên tắc và phương pháp thiết kế nghiên cứu trong lĩnh vực Kiểm toán và Kế toán.